Thứ Hai, 21 tháng 6, 2021

200 VỊ THUỐC NAM/YHCT THƯỜNG DÙNG (Phần 2)


3. CÂY DÂU TẦM ĂN (Tầm tang) 


-Dâu tầm ăn lá hay giáng khí

Khí mát mà hơi ngọt thanh can

Thường dùng làm giải nhiệt trị ban

Cây có sức trợ tỳ cường vị.

4. VỎ RỄ DÂU (Tang bạch bì)

Vỏ rể dâu phế ung dùng trị

Vị ngọt mà khí ấm hơi cay

Tả phế trừ tà nhiệt thiệt tài

Mà rồi cũng trị về ho suyễn.



5. CHÙM GỞI DÂU (Tang ký sanh)

-Chùm gởi dâu đau lưng trị tiến

Vị ngọt mà hơi nhẫn an thai

Trừ trường ung phong thấp rất hay

Mà rồi cũng trị về phong thấp. 



– Cành dâu: Có tác dụng trừ phong thấp, mình mẩy đau nhức, chân tay co quắp.

– Vỏ rễ dâu dùng để chữa: ho, chướng bụng, phù thũng

– Quả dâu chữa: Người huyết hư, ù tai, mắt mờ, tóc bạc sớm.

– Tầm gửi cây dâu làm thuốc: mạnh gân cốt, an thai, ra sữa

– Sâu dâu (nhộng) làm thuốc bổ chữa trẻ em gầy yếu biếng ăn.

– Tổ bọ ngựa trên cây dâu chữa: trẻ em đái dầm, người lớn di tinh, đái dắt

Liều dùng:

Lá dâu                   16g – 20g/ngày     Sâu dâu (nhộng)             3 – 4 con/ngày 

Vỏ rễ dâu               12g – 18g/ngày        Tầm gửi cây dâu        12g – 20g/ngày

Cành dâu               18g – 20g/ngày       Tổ bọ ngựa trên cây      6g – 12/ngày 

"SƯU TẦM"

0 comments:

Đăng nhận xét